registeraz
15-08-2013, 07:04 AM
http://tribenhtri.vn/media/k2/items/cache/Thuoc_tri_benh_tri_SAFINAR_1_27.jpg
Thuốc trị bệnh trĩ (http://tribenhtri.vn/thuoc-dieu-tri-benh-tri.html)Safinar là sự kết hợp một cách khoa học các loại dược liệu quý như hòe giác, đương quy, phòng phong, chỉ xác, hoàng cầm, địa du có công dụng điều hòa chức năng các tạng phủ, lưu thông khí huyết, thanh nhiệt, mát tràng, bền thành mạch, làm co búi trĩ.
Thành phần:
Cao Hòe giác (Fructus Sophorae) 0.1g
Cao Phòng phong (Radix Ledebouriellae seseloidis) 0.05g
Cao Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 0.05g
Cao Chỉ xác (Fructus Aurantii) 0.05g
Cao Hoàng cầm (Radix Scutellariae) 0.05g
Cao Địa du (Radix Sanguisorbae) 0.05g
CácTá dược vừa đủ
http://tribenhtri.vn/images/Phong_phong_-_vi_thuoc_tri_benh_tri_hieu_qua.jpg
Đặc tính dược lý :
Hòe giác (Fructus Sophorae): Tính vị đắng lạnh. Tác dụng: Sơ phong nhiệt, mát đại tràng
Địa du (Radix Sanguisorbae): Vị đắng, tính hơi hàn (lạnh), không có độc. Công năng: Lương huyết, mát máu, cầm máu
Đương quy (Radix Angelicae sinensis): Vị ngọt, cay, tính ôn. Có Tác dụng hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh
Phòng phong (Radix Ledebouriellae seseloidis): Vị cay, ngọt, tính ôn, không độc quy vào 5 kinh là bàng quang, can, phế, tỳ, vị. Có Công năng phát biểu, tán phong, trừ thấp, là thuốc chữa nhức đầu, choáng váng, mắt mờ, trừ phong, đau khớp xương.
Chỉ xác (Fructus Aurantii): Vị khổ, tân, ôn, quy vào các kinh tỳ, vị. Công năng: Lý khí, khoan trung, hành trệ, tiêu trướng. Chủ trị: Ngực sườn khí trệ, đầy trướng, đau, sa dạ dày, sa trực tràng, sa dạ con. Kiêng kỵ: phụ nữ có thai không nên dùng
Hoàng cầm (Radix Scutellariae): Vị đắng, lạnh, quy vào các kinh tâm, phế, đại trường, tiểu trường. Công năng: Thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa, giải độc, chỉ huyết, an thai. Chủ trị: Thấp nhiệt, đầy bĩ, kiết lị, tiêu chảy, phế nhiệt ho, bứt rứt, khát nước, huyết nhiệt.
Chỉ định :
Làm co búi trĩ, giảm đau rát, đi ngoài ra máu
Điều trị trĩ (http://tribenhtri.vn/) nội, trĩ ngoại, mát đại tràng và ngăn ngừa tái phát
http://tribenhtri.vn/images/Duong_qui_-_thuoc_tri_benh_tri_hieu_qua.jpg
Hướng dẫnCách dùng :
Uống mỗi lần 2-3 viên x 3 lần/ngày
Mỗi đợt điều trị nên dùng 2-3 tháng. Trong lúc điều trị nên uống nhiều nước từ 1,5 đến 2 lít nước mỗi ngày, kiêng ăn các thức ăn sống, lạnh, cay, rượu, bia, cà fê
Chống chỉ định: Phụ nữ có thai không nên dùng.
Quy cách : Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Số đăng ký: VD-8870-09
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược TW Mediplantex
SAFINAR - thuốc điều trị bệnh trĩ (http://tribenhtri.vn/dieu-tri-tri-dieu-tri-tri-dieu-tri-benh-tri.html)hiệu quả, tránh tái phát
_________________________
Thuốc trị bệnh trĩ (http://tribenhtri.vn/thuoc-dieu-tri-benh-tri.html)Safinar là sự kết hợp một cách khoa học các loại dược liệu quý như hòe giác, đương quy, phòng phong, chỉ xác, hoàng cầm, địa du có công dụng điều hòa chức năng các tạng phủ, lưu thông khí huyết, thanh nhiệt, mát tràng, bền thành mạch, làm co búi trĩ.
Thành phần:
Cao Hòe giác (Fructus Sophorae) 0.1g
Cao Phòng phong (Radix Ledebouriellae seseloidis) 0.05g
Cao Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 0.05g
Cao Chỉ xác (Fructus Aurantii) 0.05g
Cao Hoàng cầm (Radix Scutellariae) 0.05g
Cao Địa du (Radix Sanguisorbae) 0.05g
CácTá dược vừa đủ
http://tribenhtri.vn/images/Phong_phong_-_vi_thuoc_tri_benh_tri_hieu_qua.jpg
Đặc tính dược lý :
Hòe giác (Fructus Sophorae): Tính vị đắng lạnh. Tác dụng: Sơ phong nhiệt, mát đại tràng
Địa du (Radix Sanguisorbae): Vị đắng, tính hơi hàn (lạnh), không có độc. Công năng: Lương huyết, mát máu, cầm máu
Đương quy (Radix Angelicae sinensis): Vị ngọt, cay, tính ôn. Có Tác dụng hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh
Phòng phong (Radix Ledebouriellae seseloidis): Vị cay, ngọt, tính ôn, không độc quy vào 5 kinh là bàng quang, can, phế, tỳ, vị. Có Công năng phát biểu, tán phong, trừ thấp, là thuốc chữa nhức đầu, choáng váng, mắt mờ, trừ phong, đau khớp xương.
Chỉ xác (Fructus Aurantii): Vị khổ, tân, ôn, quy vào các kinh tỳ, vị. Công năng: Lý khí, khoan trung, hành trệ, tiêu trướng. Chủ trị: Ngực sườn khí trệ, đầy trướng, đau, sa dạ dày, sa trực tràng, sa dạ con. Kiêng kỵ: phụ nữ có thai không nên dùng
Hoàng cầm (Radix Scutellariae): Vị đắng, lạnh, quy vào các kinh tâm, phế, đại trường, tiểu trường. Công năng: Thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa, giải độc, chỉ huyết, an thai. Chủ trị: Thấp nhiệt, đầy bĩ, kiết lị, tiêu chảy, phế nhiệt ho, bứt rứt, khát nước, huyết nhiệt.
Chỉ định :
Làm co búi trĩ, giảm đau rát, đi ngoài ra máu
Điều trị trĩ (http://tribenhtri.vn/) nội, trĩ ngoại, mát đại tràng và ngăn ngừa tái phát
http://tribenhtri.vn/images/Duong_qui_-_thuoc_tri_benh_tri_hieu_qua.jpg
Hướng dẫnCách dùng :
Uống mỗi lần 2-3 viên x 3 lần/ngày
Mỗi đợt điều trị nên dùng 2-3 tháng. Trong lúc điều trị nên uống nhiều nước từ 1,5 đến 2 lít nước mỗi ngày, kiêng ăn các thức ăn sống, lạnh, cay, rượu, bia, cà fê
Chống chỉ định: Phụ nữ có thai không nên dùng.
Quy cách : Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Số đăng ký: VD-8870-09
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược TW Mediplantex
SAFINAR - thuốc điều trị bệnh trĩ (http://tribenhtri.vn/dieu-tri-tri-dieu-tri-tri-dieu-tri-benh-tri.html)hiệu quả, tránh tái phát
_________________________