PDA

View Full Version : ĐÀ NHÔM, I NHÔM XE TẢI


lephuc01
09-11-2017, 11:36 AM
chuyên cung cấp nhôm thanh thùng xe tải, xe bus, gia công cắt, cung cấp phụ kiện thùng xe

lh 0937655551 mr phúc



nhà máy: ấp 5 xã vĩnh lộc B huyện bình chánh



wed tham khảo: hệ nhôm thùng xe tải mui bạt, xe bus (http://www.nhomqth.com/nhom-thung-xe-tai.html)



http://www.nhomqth.com/upload/product/unnamed-3647.jpg


--------------------------------------------------------------------------------------------------------

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THÙNG XE CỦA XE TỰ ĐỔ , XE XI TÉC , XE TẢI tham dự liên lạc ĐƯỜNG BỘ

chứng cứ Luật liên lạc đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

chứng cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ,

bộ trưởng Bộ liên lạc chuyên chở ban hành Thông tư quy định về thùng xe của xe tự đ ổ , xe x i t é c , xe tải tham gia liên lạc đường bộ.

Điều 1. Ph ạ m vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về thùng xe của xe tự đổ , xe xi téc và xe tải ( sau đây gọi chung là xe ) tham dự giao thông đường bộ.

2. Thông tư này không ứng dụng đối với thùng xe của các xe sau đây:

a ) Xe được sản xuất , lắp ráp , nhập cảng để phục vụ người ốm mục tiêu Tập họp nhân lực , an ninh của Bộ tài tực , Bộ Công an;

b ) Xe được làm ra , lắp ráp , nhập cảng không dự khán liên lạc đường bộ.

Điều 2. Đối tượng ứng dụng

Thông tư này vận dụng đối với các tổ chức , cá nhân liên tưởng đến việc nhập cảng , sản xuất , lắp ráp và sử dụng xe; các cơ quan quản lý , kiểm tra , thử nghiệm và kiểm định xe.

Điều 3. Giảng giải từng lớp

Trong Thông tư này , các từng lớp dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe tự đổ gồm các loại phương tiện sau: ôtô tải tự đổ kể cả loại ô tô tải tự kéo , đẩy , nâng hạ thùng xe ( kiểu Arm Roll Truck , Hook Lift Truck ) có thùng xe là kiểu thùng hở; rơm tải tự đổ; sơ mi rơm rác tải tự đổ.

2. Xe x i t é c gồm các loại công cụ sau: ôtô xi téc; rơm xi téc; sơ mi rơm xi téc kể cả xe xi téc vận tải rời.

3. Xe tải gồm các loại công cụ sau: ô tô tải , rơm tải , sơ mi rơm tải , trừ các xe quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều này , các xe ô tô tải VAN , ô tô PICKUP vận tải , ô tô chở hàng chuyên dùng và ô tô vận tải loại khác được định nghĩa tại tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - ôtô - Phân loại theo mục đích sử dụng” , rơm chuyên dùng và sơ mi rơm rạ chuyên dùng được định nghĩa tại thời hạn Việt Nam TCVN 6211: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa”.

4. Thùng xe bao gồm thùng kín và thùng hở.

5. Thùng hở là thùng xe được thiết kế dạng hộp hở mặt trên; thành phía sau , thành bên của thùng xe có thể mở được để xếp , dỡ hàng. Thùng hở bao gồm thùng hở có mui phủ và thùng hở không có mui phủ.

6. Thùng kín là thùng xe được thiết kế dạng hộp kín; có thể bố trí cửa ở thành phía sau , thành bên của thùng xe để xếp , dỡ hàng.

7. Thùng bảo ôn là thùng kín có trang bị lớp vật liệu cách nhiệt.

8. Thùng đông lạnh là thùng kín có trang bị lớp vật liệu cách nhiệt và thiết bị làm lạnh.

9. Khối lượng riêng biểu kiến g v là tỷ lệ giữa khối lượng hàng vận chuyển cho phép tham dự giao thông của xe tự đổ ( tấn ) và Rất lớn chứa hàng của thùng xe ( m 3 ).

10. Chiều cao bên trong của thùng xe H t ( m ) là khoảng cách thẳng đứng giữa mặt trên của sàn thùng xe và trần thùng xe đối với thùng kín , thùng hở có mui phủ hoặc là khoảng cách thẳng đứng giữa mặt trên của sàn thùng xe và điểm cao nhất của thành bên đối với thùng hở không có mui phủ ( xem minh họa tại Phụ lục I của Thông tư này ).

11. Mui phủ bao gồm tấm phủ và khung mui , được lắp trên thùng hở , dùng để che phủ cho hàng hóa.

Điều 4. Quy định về thùng xe

1. Thùng xe phải có thành phần kiên cố , đảm bảo không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro cho hàng hóa được vận chuyển , có sàn , các thành thùng phía trước , bên cạnh và phía sau. Thùng xe không được có các kết cấu để lắp được các chi tiết , cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng trọng đại (hình dong chứa hàng. Đối với thùng hở của loại sơ mi rơm rác tải được thiết kế để vận tải hóa và chở được công-ten-nơ thì còn phải bố trí các khóa hãm công-ten-nơ.

2. Thùng xe sau khi lắp đặt lên xe phải phục tòng các đề nghị sau:

a ) kích cỡ Phạm vi cho phép của xe phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước QCVN 09 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và canh giữ môi trường đối với ô tô” , Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11: 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật đối với rơm rạ và sơ mi rơ moóc”.

ngoại giả , đối với xe tự đổ , xe tải thì chiều dài tất của thùng xe phải phục tòng request về chiều dài hết thảy của xe ( L ) theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

b ) bề dài đuôi xe ( ROH ) không lớn hơn 60% của bề dài cơ sở tính toán ( WB ) rõ ràng theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

c ) Khối lượng tuốt cho phép tham dự liên lạc của xe và sự kết cấu khối lượng trên các trục xe sau khi đã lắp thùng xe được rõ ràng theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

d ) Khối lượng phân bố lên vịt trời chốt kéo ( kingpin ) của sơ mi rơm rạ tải , kể cả sơ mi rơm tải chở công-ten-nơ ( trừ loại sơ mi rơm rạ tải chở công-ten-nơ có chiều dài toàn bộ nhỏ hơn 10 m ) phải đảm bảo không nhỏ hơn 35% khối lượng hết thảy cho phép dự khán giao thông đối với sơ mi rơm rạ tải có tổng số trục từ ba tr ở lên; không nhỏ hơn 40% khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông đối với sơ mi rơm rạ tải có tổng số trục bằng hai.

3. Chiều cao H t của th ù ng xe tải phải phục tòng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

4. v chứa hàng của thùng xe tự đổ được chính xác theo các kích thước hình học bên trong lòng thùng xe và đảm bảo sao cho khối lượng riêng biểu kiến g v phục tòng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

5. Rất lớn chứa hàng của thùng xe xi téc phải Tuân theo các request sau:

a ) v chứa hàng của thùng xe xi téc V t ( không tính đến ốổ lượng của các cửa nạp hàng ) được rõ ràng theo các kích thước hình học bên trong của xi téc và không lớn hơn trình độ được xác định bằng khối lượng hàng hóa tải cho phép tham gia giao thông chia cho khối lượng riêng của loại hàng hóa chuyên chở nêu trong các tài liệu chuyên ngành hoặc theo giá trị bằng số công báo của cơ quan , tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp hàng hóa vận chuyển có khối lượng riêng biến thiên trong dải trị số thì khối lượng riêng được ghi nhận theo giá trị nhàng nhàng của dải biến thiên.

b ) Đối với xi téc chứa các loại khí hóa lỏng có khả năng dãn nở trong quá trình tải hoặc được nạp vào xi téc theo các hoàn cảnh về áp suất và nhiệt độ một mực thì trình độ chứa hàng được xác định như sau: V t = 0 , 9 V hh ( trong đó V hh là Rất lớn xi téc được xác định theo các kích cỡ hình học bên trong của xi téc ).

c ) Trường hợp không có tài liệu giới thiệu tính năng và tham số kỹ thuật hoặc giữa giá trị bằng số Rất lớn chứa hàng theo kết quả kiểm tr a sai khác trên 10% so với tài liệu giới thiệu t í nh năng và thông số kỹ thuật của xe thì trọng đại (hình dong chứa hàng của xi téc được xác định bằng phương pháp đo kiểm thực tế.

Điều 5. Quy định về mui phủ

1. Tấm phủ phải là bạt che.

2. Khung mui

a ) Được thiết kế đảm bảo ổn định và không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro khi xe dự khán giao thông.

b ) Khoảng cách giữa 2 thanh khung mui liền kề ( t ) không nhỏ h ơn 0 , 55 m.

Điều 6. Hi ệ u l ự c thi hành

Thông tư này có Công hiệu Việc trông coi sắp đặt kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và thay thế Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2012 của bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về kích thước giới hạn thùng chở hàng ôtô tải tự đổ , rơm và sơ mi rơm rác tải tự đổ , ô tô xi téc , rơm rạ và sơ mi rơm xi téc tham dự liên lạc đường bộ.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các xe làm ra , lắp ráp

a ) Giấy xác thực chất lượng an toàn kỹ thuật và trông coi môi trường của kiểu loại xe có thùng xe Trái quy định tại Thông tư này đã cấp cho cơ sở làm ra , lắp ráp trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 sẽ không còn giá trị sử dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

b ) Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 cho các xe làm ra , lắp ráp vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục đăng ký phương tiện , kiểm định an toàn kỹ thuật và gác canh môi trường.

2. Đối với các xe nhập cảng

a ) Các xe nhập cảng có ngày cập cảng hoặc về đến cửa khẩu Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 nhưng có thùng xe Trái quy định tại Thông tư này thì vẫn tiếp được kiểm tra , cấp Giấy chứng nhận theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của tổng trưởng Bộ giao thông vận chuyển quy định về thẩm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và trông coi môi trường xe v nhập khẩu và Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2012 của bộ trưởng Bộ giao thông vận chuyển quy định về kích cỡ Phạm vi thùng vận tải ô tô tải tự đổ , rơm rạ và sơ mi rơm rạ tải tự đổ , ô tô xi téc , rơm và sơ mi rơm xi téc dự khán giao thông đường bộ.

b ) Giấy xác thực chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh gác môi trường xe điện cơ nhập khẩu , thông báo miễn kiểm tra chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và trông coi môi trường xe v nhập khẩu đã được Đem cho các xe có ngày cập cảng hoặc về đ ế n biên giới Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 v ẫ n có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và canh giữ môi trường lần đầu , đăng kí phương tiện và được sử dụng để giải quyết các thủ tục nhập cảng theo quy định của pháp luật.

3. Các xe quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều này và các xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và canh gác môi trường trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 nhưng có thùng xe đách phù hợp quy định tại Thông tư này thì vẫn được tiếp kiến tham gia giao thông. Trường hợp vi phạm quy định về trọng tải sẽ bị xử lí theo quy định của luật pháp về xử phạt vi phạm hành chính trong khu vực liên lạc đường bộ.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Cục Đ ă ng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hành Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ , Chánh Thanh tra Bộ , các Vụ trưởng , Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam , Cục trưởng Cục Đ ă ng kiểm Việt Nam , Giám đốc Sở giao thông vận tải các tỉnh , thành thị trực thuộc Trung ương , Thủ trưởng các cơ quan , tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm sửa trị một nước Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hành , các tổ chức và cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ liên lạc vận chuyển những mắc mứu nảy sinh để xem xét , giải qu y ết ./.

Nơi nhận: - Như khoản 2 Điều 8; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ , Cơ quan ngang Bộ , Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh , TP trực thuộc TW; - Các Thứ tr ưở ng; - Cục kiểm tra văn bản ( Bộ Tư pháp ); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Hiệp hội vận tải ôtô Việt Nam; - Hiệp hội các Nhà sản xuất ô tô VN; - Trang báo cáo điện tử Bộ GTVT; - Báo GT , tập san GTVT; - Lưu: VT , KHCN ( 10 ). bộ trưởng Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

HÌNH MINH HỌA CÁC LOẠI THÙNG XE

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của tổng trưởng Bộ giao thông tải )

1. Minh họa thành bên thùng xe:

Thùng hở không mui phủ Thùng hở có mui phủ Thành bên thùng kín

2. Minh họa thành trước và thành sau thùng hở có mui phủ



Thành trước thùng hở có mui phủ Thành sau thùng hở có mui phủ





PH Ụ L Ụ C II

QUY ĐỊNH VỀ bề dài tuốt CỦA XE ( L ) , CHIỀU CAO BÊN TRONG CỦA THÙNG XE ( H t ) VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN ( g v )

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưở ng Bộ liên lạc vận chuyển )

Stt Loại phương tiện L ( m ) H t ( m ) g v ( tấn/m ³ )

1 Xe tự đổ có tổng số trục b ằ ng hai và có khối lượng tuốt cho phép tham dự giao thông nhỏ hơn 5 tấn ≤ 5 , 0 --- ≥ 0 , 8

2 Xe tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia liên lạc t ừ 5 tấn đến dưới 10 tấn. ≤ 6 , 0 --- ≥ 1 , 2

3 ôtô tải tự đổ và rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng tất cho phép tham dự giao thông từ 10 tấn tr ở lên; Sơ mi rơm tải tự đổ một trục. ≤ 7 , 0 ---

4 ôtô tải tự đổ và rơm rạ tải tự đổ có tổng số trục bằng ba; Sơ mi rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng hai. ≤ 7 , 8 ---

5 ô tô tải tự đổ và rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn; Sơ mi rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng ba. ≤ 9 , 3 ---

6 ôtô tải tự đổ và rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng năm; Sơ mi rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn. ≤ 10 , 2 --- ≥ 1 , 5

7 Ô tô tải và rơm rạ tải ( th ù ng hở không có mui phủ ) --- ≤ 0 , 3 W t ---

8 Sơ mi rơm rác tải ( thùng hở không có mui phủ ) ≤ 12 , 4 ≤ 0 , 45 ---

9 ôtô tải và rơm rác tải ( thùng hở có mui phủ ) --- ≤ 1 , 07 W t nhưng không lớn hơn 2 , 15 m , trừ các xe có khối lượng toàn bộ cho phép tham dự liên lạc không lớn hơn 5 tấn. ---

10 Sơ mi rơm tải ( thùng hở có mui phủ ) ≤ 12 , 4 ---

11 Xe tải ( thùng kín , thùng bảo ôn , thùng đông lạnh ) ô tô tải , rơm rác tải có khối lượng hết thảy cho phép dự khán liên lạc lớn h ơn 5 tấn. --- ≤ 1 , 07 W t trừ ô tô tải thùng đông lạnh có máy điều hoà không khí gây ảnh hưởng tới việc nâng hạ cabin và sơ mi rơm rạ tải thùng đông lạnh. ---

Sơ mi rơm rạ tải. ≤ 12 , 4 trừ Sơ mi rơm rác tải thùng đông lạnh. ---

Ghi chú: W t là khoảng cách giữa tâm vết tiếp kiến của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường.

PH Ụ L Ụ C III

NGUYÊN TẮC tính toán chính xác VÀ GHI NHẬN KHỐI LƯỢNG CHO PHÉP tham gia liên lạc CỦA XE phưởng chức tham gia giao thông ĐƯỜNG BỘ

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của bộ trưởng Bộ liên lạc vận tải )

1. Nguyên tắc tính toán rõ ràng và ghi nhận

1.1. chức vụ làm cầu đường là “khối lượng” có tên gọi chức vụ là kilogam và ký hiệu là kg theo quy định tại Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và chỉ dẫn sửa trị một nước một số điều của Luật chế tạo và thời hạn TCVN 6529:1999 “Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu”.

1.2. tải trọng trục và khối lượng toàn bộ cho phép tham dự liên lạc ( CPTGGT ) của xe và đoàn xe được xác định theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của bộ trưởng Bộ liên lạc tải quy định về tải trọng , khổ Phạm vi của đường bộ; ban bố vận chuyển tr ọng , khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá trọng tải , xe quá khổ Phạm vi , xe bánh xích trên đường bộ; vận tải hàng siêu trường , siêu trọng và gi ớ i hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia liên lạc tr ên đường bộ và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của bộ trưởng Bộ liên lạc vận chuyển hiệu chính , Sửa sang Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT , nhưng trong mọi trường hợp không được lớn hơn giá trị tối đa cho phép theo thiết kế của nhà sản xuất.

1.3. Nguyên tắc xếp tải

a ) Nguyên tắc xếp tải đối với xe chở hàng: hàng hóa xếp trên xe phải dàn đều theo quy định.

b ) Nguyên tắc xếp tải đối với xe xi téc: chất tải đúng loại hàng hóa chuyên chở ( hoặc sử dụng nước để thay thế nếu phù hợp ) dàn đều vào tất cả các khoang chứa hàng của xi téc.

1.4. Nguyên tắc rõ ràng bề dài cơ sở tính toán ( WB ): được xác định như diễn tả tại Hình 1.

1.5. Nguyên tắc chính xác bề dài đuôi xe ( ROH ): được xác định như mô tả tại Hình 1.

Hình 1: lược đồ chính xác WB và ROH

1.6. Trường hợp cụm trục có khoảng cách giữa hai trục liền kề khác nhau ( d 1 ≠ d 2 ) thì lựa chọn giá trị khoảng cách trục nhỏ hơn ( d 1 hoặc d 2 ) để xác định tải trọng trục CPTGGT ( xem mô tả tại Hình 2 ).

Hình 2: lược đồ xác định các thông số tính toán

2. <>Ph ươ ng pháp tính toán rõ ràng và ghi nhận

2.1. phương pháp 1

2.1.1. tính toán theo biện pháp lập phương trình cân bằng mô men tĩnh học , sử dụng giá trị khối lượng và tọa độ trọng điểm các thành phần tham dự để toan tính theo các giá trị tải trọng trục CPTGGT.

2.1.2. Vị trí trọng tâm hàng hóa được xác định theo nguyên tắc xếp hàng hóa nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này.

2.1.3. Khối lượng tất CPTGGT của xe thân liền ( kể cả rơm rác ) được tuyển trạch là giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị sau đây:

a ) Giá trị được toan tính theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này.

b ) Giá trị khối lượng toàn bộ của xe được sửa đổi giảm theo quy định về công suất riêng của động cơ ( đối với xe phải ứng dụng ).

2.1.4. Khối lượng toàn bộ CPTGGT của sơ mi rơm rác được tính toán theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này ( lựa chọn giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị được tính toán theo giá trị CPTGGT của: sơ mi rơ móc , tổ hợp xe đầu kéo với sơ mi rơm và ô tô đầu kéo sử dụng để tính toán ).

2.2. biện pháp 2

X ếp tải theo nguyên tắc nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này tới khi kết quả cân thực tiễn đạt tới một trong các giá trị trọng tải trục hoặc khối lượng tất CPTGGT nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này và ghi nhận giá trị khối lượng tuốt CPTGGT đạt request. Phương pháp này vận dụng trong các trường hợp sau đây:

a ) Trường hợp không xác định được vịt cỏ trọng điểm hàng hóa.

b ) Trường hợp cụm trục có từ ba trục trở lên có một trục phụ sử dụng hệ thống treo khí nén có thể sửa đổi ( xem mô tả tại Hình 2 ) , giá t rị tải trọng trục CPTGGT của cụm trục này được xác định theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 8.000 kg trên một trục.

c ) Trường hợp cụm trục kép có một trong hai trục là trục phụ sử dụng hệ thống giao thông treo khí nén có thể sắp xếp , giá trị trọng tải trục CPTGGT của cụm trục này được xác định theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 9.000 kg trên một trục./.