Chợ thông tin Giỏ xách Việt Nam
   
 

Trở lại   Chợ thông tin Giỏ xách Việt Nam > TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI > Mua bán, rao vặt khác

Trả lời
 
Công cụ bài viết Kiểu hiển thị
  #1  
Cũ 01-11-2016, 09:28 AM
lekhahieu20 lekhahieu20 đang online
Member
 
Tham gia ngày: Aug 2016
Bài gửi: 57
Mặc định Chứng chỉ an toàn lao động, vệ sinh lao động theo thông tư 27/2013/TT-BLĐ

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

KHÓA HỌC HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP. CẤP Chứng chỉ an toàn lao động TRÊN TOÀN QUỐC

Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều chỉnh của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

Nhằm cung cấp kiến thức và trang bị những kỹ năng về an toàn vệ sinh cần lao giảm thiểu những thiệt hại về tài sản và con người do thiếu hiểu biết về an toàn – vệ sinh lao động. Viện ESC Việt Nam thông báo tổ chức khóa học huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao. Cấp chứng chỉ – chứng thực an toàn, vệ sinh lao động theo đúng quy định của nghị định 44/2016/NĐ-CP trên toàn quốc.

CHI TIẾT NHÓM ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH cần lao
(Đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh cần lao được quy định)

NHÓM 1

Đối tượng được huấn luyện của nhóm 1:

Người quản lý gánh vác công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; đảm đương bộ phận sinh sản, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;

b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ đảm đang công tác an toàn, vệ sinh cần lao.

Nội dung học của nhóm 1:

a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh cần lao;

b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao; tri thức cơ bản về nguyên tố hiểm nguy, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện cần lao; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

thời kì học & chứng nhận của nhóm 1:

Tổng thời kì huấn luyện ít ra là 16 giờ, bao gồm cả thời kì thẩm tra. ( huấn luyện lần đầu ). Với huấn luyện định kỳ thì bằng 50% thời lượng của lần đầu.

Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện được cấp giấy chứng nhận huấn luyện. Giấy chứng thực có giá trị 2 năm.

NHÓM 2

Đối tượng được huấn luyện của nhóm 2:

Người làm công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm:

a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;

b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Nội dung học của nhóm 2:

a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh cần lao; phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh; tri thức căn bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hành kế hoạch an toàn, vệ sinh cần lao hằng năm; phân tách, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự thẩm tra; công tác điều tra tai nạn cần lao; những đề nghị của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường cần lao; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, vắng công tác an toàn, vệ sinh lao động;

c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: tri thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy sinh nhân tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao.

thời kì học & chứng nhận của nhóm 2:

Tổng thời kì huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời kì huấn luyện lý thuyết, thực hiện và rà soát. Với huấn luyện định kỳ thì bằng 50% thời lượng của lần đầu.

Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện được cấp giấy chứng nhận huấn luyện. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm.

NHÓM3

Đối tượng được huấn luyện của nhóm 3:

Người lao động làm thuê việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao do Bộ cần lao – Thương binh và từng lớp ban hành.

Nội dung học của nhóm 3:

a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh lao động;

b) tri thức căn bản về an toàn, vệ sinh cần lao: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh cần lao đối với người cần lao; tri thức cơ bản về nhân tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng thiết bị an toàn, dụng cụ bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, gian bệnh nghề nghiệp;

c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy sinh các nguyên tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tách, đánh giá, quản lý rủi ro can hệ đến công việc có đề nghị nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao liên hệ đến công việc của người lao động.

thời gian học & chứng thực của nhóm 3:

Tổng thời kì huấn luyện chí ít là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

Sau khi hoàn tất khóa học được cấp thẻ an toàn. Thẻ an toàn có thời hạn 2 năm

NHÓM 4

Đối tượng được huấn luyện của nhóm 4:

Người lao động không thuộc các nhóm 1, 2, 3 và 5, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người dùng cần lao.

Nội dung học của nhóm 4:

a) tri thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động, người cần lao; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người cần lao; kiến thức cơ bản về nhân tố hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao; chức năng, nhiệm vụ của màng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và dùng các thiết bị an toàn, công cụ bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, gian bệnh nghề nghiệp.

b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc.

thời kì học & chứng nhận của nhóm 4:

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian rà soát.

Nhóm 4 không được cấp chứng nhận hay thẻ. Mà sau khi hoàn tất khóa huấn luyện thì được ghi vàoSổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.

a) Người sử dụng cần lao ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc nhóm 4 vào Sổ theo dõi công tác huấn luyện tại cơ sở sinh sản, kinh doanh.

b) Sổ theo dõi công tác huấn luyện theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định44/2016/NĐ-CP

NHÓM 5

Đối tượng được huấn luyện của nhóm 5:

Người làm công tác y tế.

Nội dung học của nhóm 5:

a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; phân định bổn phận và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao; kiến thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện cần lao; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh;

c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động: yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp buồng; cách tổ chức khám bệnh nghề, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề; tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; gian dịch bệnh tại nơi làm việc; an toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bổ dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người cần lao; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, buồng bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; tri thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị công cụ và điều kiện cần thiết để thực hành công tác vệ sinh cần lao; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh cần lao, phòng chống bệnh nghề; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người cần lao, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp. Công tác phối hợp với người làm mướn tác an toàn, vệ sinh cần lao hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hành nhiệm vụ liên tưởng theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh cần lao.

thời kì học & chứng nhận của nhóm 5:

Tổng thời gian huấn luyện chí ít là 56 giờ, bao gồm cả thời kì rà. Trong đó, thời kì huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế cần lao ít ra là 40 giờ, nội dung huấn luyện cấp giấy chứng nhận an toàn, vệ sinh cần lao ít ra là 16 giờ.

Cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế lao động (có thời hạn 05 năm)

a) Tổ chức huấn luyện; doanh nghiệp tự huấn luyện; cơ sở y tế bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, viện nghiên cứu thuộc hệ y tế ngừa ở cấp trung ương có chức năng đào tạo, trọng điểm đào tạo nhân lực y tế cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế cần lao cho người được huấn luyện nội dung chuyên môn về y tế lao động sau khi thẩm tra đạt đề nghị;

b) Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế lao động theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

NHÓM 6

Đối tượng được huấn luyện của nhóm 6:

An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 74. An toàn, vệ sinh viên
  • Mỗi tổ sinh sản trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có ít ra một an toàn, vệ sinh viên kiêm nhiệm trong giờ làm việc. Người dùng cần lao ra quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của màng lưới an toàn, vệ sinh viên sau khi hợp nhất ý kiến với Ban chấp hành công đoàn cơ sở nếu cơ sở sinh sản, kinh doanh đã thành lập Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
  • An toàn, vệ sinh viên là người cần lao trực tiếp, thông thạo chuyên môn và kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao; tình nguyện và gương mẫu trong việc chấp hành các quy định an toàn, vệ sinh lao động và được người lao động trong tổ bầu ra.
    • An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và chỉ dẫn của Ban chấp hành công đoàn cơ sở, trên cơ sở quy chế hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; phối hợp về chuyên môn, kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ với người làm mướn tác an toàn, vệ sinh cần lao hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động, người làm mướn tác y tế hoặc bộ phận y tế tại cơ sở.
    • An toàn, vệ sinh viên có trách nhiệm sau đây:

a) Đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn mọi người trong tổ, đội, phân xưởng chấp hành nghiêm chỉnh quy định về an toàn, vệ sinh cần lao, bảo quản các thiết bị an toàn, dụng cụ bảo vệ cá nhân; nhắc nhở tổ trưởng, đội trưởng, quản đốc chấp hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao;

b) Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh cần lao, phát hiện những khuyết điểm, vi phạm về an toàn, vệ sinh cần lao, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;

c) Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động; tham dự hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với người cần lao mới đến làm việc ở tổ;

d) Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hành đầy đủ các chế độ bảo hộ cần lao, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và khắc phục kịp thời những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;

đ) bẩm tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động khi phát hiện vi phạm về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc hoặc trường hợp mất an toàn của máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao đã kiến nghị với người sử dụng lao động mà không được khắc phục.
  • An toàn, vệ sinh viên có quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông báo đầy đủ về biện pháp mà người sử dụng lao động tiến hành để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

b) Được dành một phần thời gian làm việc để thực hiện các nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên nhưng vẫn được trả lương cho thời gian thực hành nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp trách nhiệ

Mức phụ cấp nghĩa vụ do người dùng cần lao và Ban chấp hành công đoàn cơ sở thống nhất thỏa thuận và được ghi trong quy chế hoạt động của màng lưới an toàn, vệ sinh viên;

c) đề nghị người lao động trong tổ ngừng làm việc để thực hành các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, nếu thấy có nguy cơ trực tiếp gây lộn cố, tai nạn cần lao và chịu trách nhiệm về quyết định đó;

d) Được học tập, bồi bổ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp hoạt động.

Nội dung học của nhóm 6:
Người cần lao tham dự màng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

thời kì học & chứng thực của nhóm 6:

Tổng thời kì huấn luyện chí ít là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

Sau khi hoàn tất khóa huấn luyện được cấp giấy chứng thực huấn luyện. Giấy chứng thực có giá trị 2 năm.

HUẤN LUYỆN CHO NGƯỜI cần lao LÀM VIỆC KHÔNG THEO giao kèo cần lao

Điều 32 nghị đinh 44/2016/NĐ-CP quy định về: hỗ trợ huấn luyện người lao động làm thuê việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao

1.Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ hoài huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách mệnh và thân nhân cốt của người có công với cách mạng làm việc không theo HỢP ĐỒNG cần lao khi làm mướn việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động.

2. Nguyên tắc tương trợ

a) hỗ trợ phí huấn luyện 01 lần đối với 01 công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao;

b) Tham gia đầy đủ chương trình huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu, được cấp Thẻ an toàn;

c) tương trợ trực tiếp cho người cần lao hoặc phê duyệt Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

3. Mức tương trợ theo phí thực tế của khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao nhưng không quá 50% mức lương cơ sở/người/khóa huấn luyện theo quy định của Chính phủ tại thời khắc huấn luyện.

4. Nguồn kinh phí tương trợ được bố trí trong dự toán chi thẳng tắp của cơ quan lao động – Thương binh và từng lớp theo phân cấp ngân sách quốc gia hiện hành.

5. Cơ quan lao động – Thương binh và từng lớp các cấp lập dự toán kinh phí tương trợ huấn luyện hằng năm, gửi cơ thùng chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí tương trợ huấn luyện cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này trong dự toán ngân sách nhà nước. Việc lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện thực hiện theo quy định của luật pháp về ngân sách nhà nước.

6. Cơ quan lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động trên cơ sở kinh phí được duyệt.

Liện hệ: Quản Lý Đào Tạo & Dạy Nghề ESC Việt Nam
Tòa nhà HH1C – Phòng 1226 – Bán Đảo Linh Đàm – TP.Hà Nội
Điện thoại : +84(4) 36419720 / 32001070 – Fax: +84(4) 36419719 / 32001071
Hotline: ( A Hiếu trưởng phòng đào tạo 0915.500.911 - 0963.500.911
Email: info@daotaonghiepvu.edu.vn - daotaoesc@gmail.com
Trả lời với trích dẫn


CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI
  #2  
Cũ 01-11-2016, 01:31 PM
dienmaytrangiaabc dienmaytrangiaabc đang online
Member
 
Tham gia ngày: Oct 2016
Bài gửi: 44
Mặc định

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

Úp cho Bác mua nhanh bán đắt
Trả lời với trích dẫn


  #3  
Cũ 21-11-2016, 01:59 PM
lekhahieu20 lekhahieu20 đang online
Member
 
Tham gia ngày: Aug 2016
Bài gửi: 57
Mặc định

Ngoài lớp học trên Viện ESC Việt Nam còn tổ chức và cấp các chứng chỉ, chứng nhận, mời bạn xem chi tiết tại http://www.enterscvietnam.com - Chứng chỉ sơ cấp nghề[url=http://escvietnam.edu.vn/khoa-hoc-dau-thau-doi-voi-lua-chon-nha-dau-tu/]
Trả lời với trích dẫn


  #4  
Cũ 23-11-2016, 02:44 PM
lekhahieu20 lekhahieu20 đang online
Member
 
Tham gia ngày: Aug 2016
Bài gửi: 57
Mặc định

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

Ngoài lớp học trên Viện ESC Việt Nam còn tổ chức và cấp các chứng chỉ, chứng nhận, mời bạn xem chi tiết tại http://escvietnam.edu.vn - Khóa học đấu thầu
Trả lời với trích dẫn


  #5  
Cũ 30-11-2016, 02:30 PM
viendaotaoesc0408 viendaotaoesc0408 đang online
Member
 
Tham gia ngày: Aug 2016
Bài gửi: 92
Mặc định

Ngoài lớp học trên Viện ESC Việt Nam còn tổ chức và cấp các chứng chỉ, chứng nhận, mời bạn xem chi tiết tại http://www.enterscvietnam.com - Khóa học đấu thầu
Trả lời với trích dẫn


  #6  
Cũ 05-12-2016, 03:11 PM
viendaotaoesc0408 viendaotaoesc0408 đang online
Member
 
Tham gia ngày: Aug 2016
Bài gửi: 92
Mặc định

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

Ngoài lớp học trên Viện ESC Việt Nam còn tổ chức và cấp các chứng chỉ, chứng nhận, mời bạn xem chi tiết tại http://daotaonghiepvu.edu.vn - Chứng chỉ sơ cấp nghề
Trả lời với trích dẫn


  #7  
Cũ 05-12-2016, 03:58 PM
luuthivan9712 luuthivan9712 đang online
Member
 
Tham gia ngày: Oct 2016
Bài gửi: 31
Mặc định

http://bannhunghuoutuoi.com/cach-su-...ung-huou-tuoi/
Trả lời với trích dẫn


  #8  
Cũ 05-12-2016, 07:28 PM
Stevenlinh1 Stevenlinh1 đang online
Junior Member
 
Tham gia ngày: Nov 2016
Bài gửi: 12
Mặc định

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

Quote:
Nguyên văn bởi lekhahieu20 Xem bài viết
KHÓA HỌC HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP. CẤP Chứng chỉ an toàn lao động TRÊN TOÀN QUỐC Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều chỉnh của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. Nhằm cung cấp kiến thức và trang bị những kỹ năng về an toàn vệ sinh cần lao giảm thiểu những thiệt hại về tài sản và con người do thiếu hiểu biết về an toàn – vệ sinh lao động. Viện ESC Việt Nam thông báo tổ chức khóa học huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao. Cấp chứng chỉ – chứng thực an toàn, vệ sinh lao động theo đúng quy định của nghị định 44/2016/NĐ-CP trên toàn quốc. CHI TIẾT NHÓM ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH cần lao (Đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh cần lao được quy định) NHÓM 1 Đối tượng được huấn luyện của nhóm 1: Người quản lý gánh vác công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; đảm đương bộ phận sinh sản, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ đảm đang công tác an toàn, vệ sinh cần lao. Nội dung học của nhóm 1: a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh cần lao; b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao; tri thức cơ bản về nguyên tố hiểm nguy, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện cần lao; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. thời kì học & chứng nhận của nhóm 1: Tổng thời kì huấn luyện ít ra là 16 giờ, bao gồm cả thời kì thẩm tra. ( huấn luyện lần đầu ). Với huấn luyện định kỳ thì bằng 50% thời lượng của lần đầu. Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện được cấp giấy chứng nhận huấn luyện. Giấy chứng thực có giá trị 2 năm. NHÓM 2 Đối tượng được huấn luyện của nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm: a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. Nội dung học của nhóm 2: a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh lao động; b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh cần lao; phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh; tri thức căn bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hành kế hoạch an toàn, vệ sinh cần lao hằng năm; phân tách, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự thẩm tra; công tác điều tra tai nạn cần lao; những đề nghị của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường cần lao; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, vắng công tác an toàn, vệ sinh lao động; c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: tri thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy sinh nhân tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao. thời kì học & chứng nhận của nhóm 2: Tổng thời kì huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời kì huấn luyện lý thuyết, thực hiện và rà soát. Với huấn luyện định kỳ thì bằng 50% thời lượng của lần đầu. Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện được cấp giấy chứng nhận huấn luyện. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm. NHÓM3 Đối tượng được huấn luyện của nhóm 3: Người lao động làm thuê việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao do Bộ cần lao – Thương binh và từng lớp ban hành. Nội dung học của nhóm 3: a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh lao động; b) tri thức căn bản về an toàn, vệ sinh cần lao: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh cần lao đối với người cần lao; tri thức cơ bản về nhân tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng thiết bị an toàn, dụng cụ bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, gian bệnh nghề nghiệp; c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy sinh các nguyên tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tách, đánh giá, quản lý rủi ro can hệ đến công việc có đề nghị nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao liên hệ đến công việc của người lao động. thời gian học & chứng thực của nhóm 3: Tổng thời kì huấn luyện chí ít là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Sau khi hoàn tất khóa học được cấp thẻ an toàn. Thẻ an toàn có thời hạn 2 năm NHÓM 4 Đối tượng được huấn luyện của nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 2, 3 và 5, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người dùng cần lao. Nội dung học của nhóm 4: a) tri thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động, người cần lao; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người cần lao; kiến thức cơ bản về nhân tố hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao; chức năng, nhiệm vụ của màng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và dùng các thiết bị an toàn, công cụ bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, gian bệnh nghề nghiệp. b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc. thời kì học & chứng nhận của nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian rà soát. Nhóm 4 không được cấp chứng nhận hay thẻ. Mà sau khi hoàn tất khóa huấn luyện thì được ghi vàoSổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện. a) Người sử dụng cần lao ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc nhóm 4 vào Sổ theo dõi công tác huấn luyện tại cơ sở sinh sản, kinh doanh. b) Sổ theo dõi công tác huấn luyện theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định44/2016/NĐ-CP NHÓM 5 Đối tượng được huấn luyện của nhóm 5: Người làm công tác y tế. Nội dung học của nhóm 5: a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh lao động; b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở; phân định bổn phận và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao; kiến thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện cần lao; văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh; c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động: yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp buồng; cách tổ chức khám bệnh nghề, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề; tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; gian dịch bệnh tại nơi làm việc; an toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bổ dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người cần lao; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, buồng bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; tri thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị công cụ và điều kiện cần thiết để thực hành công tác vệ sinh cần lao; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh cần lao, phòng chống bệnh nghề; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người cần lao, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp. Công tác phối hợp với người làm mướn tác an toàn, vệ sinh cần lao hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hành nhiệm vụ liên tưởng theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh cần lao. thời kì học & chứng nhận của nhóm 5: Tổng thời gian huấn luyện chí ít là 56 giờ, bao gồm cả thời kì rà. Trong đó, thời kì huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế cần lao ít ra là 40 giờ, nội dung huấn luyện cấp giấy chứng nhận an toàn, vệ sinh cần lao ít ra là 16 giờ. Cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế lao động (có thời hạn 05 năm) a) Tổ chức huấn luyện; doanh nghiệp tự huấn luyện; cơ sở y tế bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, viện nghiên cứu thuộc hệ y tế ngừa ở cấp trung ương có chức năng đào tạo, trọng điểm đào tạo nhân lực y tế cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế cần lao cho người được huấn luyện nội dung chuyên môn về y tế lao động sau khi thẩm tra đạt đề nghị; b) Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế lao động theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. NHÓM 6 Đối tượng được huấn luyện của nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động. Điều 74. An toàn, vệ sinh viên
  • Mỗi tổ sinh sản trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có ít ra một an toàn, vệ sinh viên kiêm nhiệm trong giờ làm việc. Người dùng cần lao ra quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của màng lưới an toàn, vệ sinh viên sau khi hợp nhất ý kiến với Ban chấp hành công đoàn cơ sở nếu cơ sở sinh sản, kinh doanh đã thành lập Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
  • An toàn, vệ sinh viên là người cần lao trực tiếp, thông thạo chuyên môn và kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao; tình nguyện và gương mẫu trong việc chấp hành các quy định an toàn, vệ sinh lao động và được người lao động trong tổ bầu ra.
    • An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và chỉ dẫn của Ban chấp hành công đoàn cơ sở, trên cơ sở quy chế hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; phối hợp về chuyên môn, kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ với người làm mướn tác an toàn, vệ sinh cần lao hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động, người làm mướn tác y tế hoặc bộ phận y tế tại cơ sở.
    • An toàn, vệ sinh viên có trách nhiệm sau đây:
a) Đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn mọi người trong tổ, đội, phân xưởng chấp hành nghiêm chỉnh quy định về an toàn, vệ sinh cần lao, bảo quản các thiết bị an toàn, dụng cụ bảo vệ cá nhân; nhắc nhở tổ trưởng, đội trưởng, quản đốc chấp hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao; b) Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh cần lao, phát hiện những khuyết điểm, vi phạm về an toàn, vệ sinh cần lao, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc; c) Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động; tham dự hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với người cần lao mới đến làm việc ở tổ; d) Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hành đầy đủ các chế độ bảo hộ cần lao, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và khắc phục kịp thời những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc; đ) bẩm tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động khi phát hiện vi phạm về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc hoặc trường hợp mất an toàn của máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao đã kiến nghị với người sử dụng lao động mà không được khắc phục.
  • An toàn, vệ sinh viên có quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông báo đầy đủ về biện pháp mà người sử dụng lao động tiến hành để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; b) Được dành một phần thời gian làm việc để thực hiện các nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên nhưng vẫn được trả lương cho thời gian thực hành nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp trách nhiệ Mức phụ cấp nghĩa vụ do người dùng cần lao và Ban chấp hành công đoàn cơ sở thống nhất thỏa thuận và được ghi trong quy chế hoạt động của màng lưới an toàn, vệ sinh viên; c) đề nghị người lao động trong tổ ngừng làm việc để thực hành các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, nếu thấy có nguy cơ trực tiếp gây lộn cố, tai nạn cần lao và chịu trách nhiệm về quyết định đó; d) Được học tập, bồi bổ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp hoạt động. Nội dung học của nhóm 6: Người cần lao tham dự màng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên. thời kì học & chứng thực của nhóm 6: Tổng thời kì huấn luyện chí ít là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động. Sau khi hoàn tất khóa huấn luyện được cấp giấy chứng thực huấn luyện. Giấy chứng thực có giá trị 2 năm. HUẤN LUYỆN CHO NGƯỜI cần lao LÀM VIỆC KHÔNG THEO giao kèo cần lao Điều 32 nghị đinh 44/2016/NĐ-CP quy định về: hỗ trợ huấn luyện người lao động làm thuê việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao 1.Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ hoài huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách mệnh và thân nhân cốt của người có công với cách mạng làm việc không theo HỢP ĐỒNG cần lao khi làm mướn việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động. 2. Nguyên tắc tương trợ a) hỗ trợ phí huấn luyện 01 lần đối với 01 công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao; b) Tham gia đầy đủ chương trình huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu, được cấp Thẻ an toàn; c) tương trợ trực tiếp cho người cần lao hoặc phê duyệt Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. 3. Mức tương trợ theo phí thực tế của khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao nhưng không quá 50% mức lương cơ sở/người/khóa huấn luyện theo quy định của Chính phủ tại thời khắc huấn luyện. 4. Nguồn kinh phí tương trợ được bố trí trong dự toán chi thẳng tắp của cơ quan lao động – Thương binh và từng lớp theo phân cấp ngân sách quốc gia hiện hành. 5. Cơ quan lao động – Thương binh và từng lớp các cấp lập dự toán kinh phí tương trợ huấn luyện hằng năm, gửi cơ thùng chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí tương trợ huấn luyện cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này trong dự toán ngân sách nhà nước. Việc lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện thực hiện theo quy định của luật pháp về ngân sách nhà nước. 6. Cơ quan lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động trên cơ sở kinh phí được duyệt. Liện hệ: Quản Lý Đào Tạo & Dạy Nghề ESC Việt Nam Tòa nhà HH1C – Phòng 1226 – Bán Đảo Linh Đàm – TP.Hà Nội Điện thoại : +84(4) 36419720 / 32001070 – Fax: +84(4) 36419719 / 32001071 Hotline: ( A Hiếu trưởng phòng đào tạo 0915.500.911 - 0963.500.911 Email: info@daotaonghiepvu.edu.vn - daotaoesc@gmail.com
Thanks bác, giờ mình mới biết đến thông tin hữu ích này. Ai có những thông tin dạng như thế này post lên cho mọi người cùng tham khảo luôn nhé. Đang rất quan tâm
Trả lời với trích dẫn


  #9  
Cũ 06-12-2016, 10:14 AM
lekhahieu20 lekhahieu20 đang online
Member
 
Tham gia ngày: Aug 2016
Bài gửi: 57
Mặc định

Ngoài lớp học trên Viện ESC Việt Nam còn tổ chức và cấp các chứng chỉ, chứng nhận, mời bạn xem chi tiết tại http://escvietnam.edu.vn - Chứng chỉ đấu thầu
Trả lời với trích dẫn


  #10  
Cũ 15-12-2016, 03:06 PM
viendaotaoesc0408 viendaotaoesc0408 đang online
Member
 
Tham gia ngày: Aug 2016
Bài gửi: 92
Mặc định

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

Ngoài lớp học trên Viện ESC Việt Nam còn tổ chức và cấp các chứng chỉ, chứng nhận. A/c nào có nhu cầu liên hệ 0915.500.911
Trả lời với trích dẫn


CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI
Trả lời


Công cụ bài viết
Kiểu hiển thị

Quyền viết bài
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts

vB code is Mở
Mặt cười đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Mở
Chuyển đến

SangNhuong.com


Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 09:43 PM


© 2008 - 2025 Nhóm phát triển website và thành viên SANGNHUONG.COM.
BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ nội dung bài viết của thành viên.